Mẫu hoành phi câu đối cho con trưởng đẹp với thiết kế hiện đại

Hoành phi câu đối cho con trưởng có những mẫu mà nào đẹp chất lượng cao? Địa chỉ mua ở đâu uy tín? Hoành phi câu đối là một phần trong văn hóa thờ cúng của người Việt. Nó thể hiện sự tôn kính tổ tiên và răn dạy con cháu nhớ về nguồn cội.

Hoành phi câu đối được treo trong nhà, đình chùa, nhà thờ… và mang y nghĩa giáo dục về chữ hiếu, chữ nhân, tình thần đoàn kết, lòng yêu nước, tình cảm gia đình, làng nước.

Ngoài ra, treo hoành phi câu đối còn mang đến niềm vui và may mắn cho gia chủ theo thuật phong thủy. Bộ hoành phi câu đối có thể làm từ gỗ hoặc đồng, nhưng đặc sắc và độc đáo nhất là những bộ hoành phi câu đối được đúc bằng đồng.

Vậy sau đây hãy cùng Đồ Thờ Hưng Vũ tìm hiểu các mẫu hoành phi câu đối cho con trưởng đẹp nhé!

Hoành phi câu đối cho con trưởng là gì?

Hoành phi câu đối cho con trưởng theo ý nghĩa là một tấm bằng nằm ngang là một bức thư họa nghĩa là bức tranh được vẽ bằng chữ. Hoành phi câu đối đều mang ý nghĩa tỏ lòng tôn kính của con cháu đối với tổ tiên, ca tụng công đức của tổ tiên, ghi lại những lời răn dạy con cháu, hoặc thể hiện ước nguyện cầu mong sự bình an, thái bình .

  • Hoành phi câu đối là một trong những loại hình văn hóa rất phổ biến ở nước ta khi được in, khắc trên giấy hay các vật liệu khác nó trở thành một sản phẩm văn hóa thú vị và khi đặt trong đình, đền, nhà thờ họ, nhà ở… lại có ý nghĩa tâm linh lớn.
  • Câu đối  gọi là Doanh thiếp 楹帖, Doanh liên 楹聯, đối liên 對聯 (một cặp câu đối xứng)

Thông thường phần hoành phi câu đối thường được sử dụng bằng gỗ sơn son, thiếp vàng, chữ trên câu hoành phi và câu đối màu đen, đỏ, vàng tùy vào cách phối màu của nghệ nhân.

Người ta cũng có thể thay hoành phi  bằng các cuốn thư với các đường nét chạm khắc tinh xảo hoặc bằng đồng đúc sẵn với ý nghĩa tương tự như hoành phi. Lựa chọn một bức hoành phi, câu đối mang ý nghĩa cho nhà thờ họ là một điều không đơn giản

Hoành phi câu đối cho con trưởng

Ý nghĩa hoành phi câu đối cho con trưởng

Hoành phi câu đối cho con trưởng là bộ đồ thờ có tác dụng để trang trí cho không gian thờ thêm uy nghi và sang trọng. Không gian thờ ở đây có thể là phòng thờ gia tiên, nhà thờ họ, gian thờ trong chùa.

Tùy từng mục đích sử dụng mà người ta chọn kích thước và treo hoành phi câu đối sao cho phù hợp.

Theo mục đích sử dụng người ta chia thành các loại dưới đây:

  • Loại thờ cúng: Dùng cho các đình, đền, miếu mạo thờ các vị thiên thần hoặc nhân thần
  • Dùng cho nhà thờ thủy tổ, tiên tổ, các họ
  • Bàn thờ gia tiên các gia đình và chi họ, dùng cho lăng mộ.

Hoành phi câu đối thường được làm bằng gỗ, đồng. Tuy nhiên theo tín ngưỡng tâm linh Việt thì nên dùng gỗ làm hoành phi câu đối.

  • Các loại gỗ tốt hay dùng là: Gỗ mít, gỗ gụ, gỗ dổi, gỗ hương.

Hoành phi câu đối cho con trưởng

Một số mẫu chữ hoành phi câu đối cho con trưởng ý nghĩa

Sau đây Đồ Thờ Hưng Vũ sẽ gửi tới các bạn một số mẫu chữ hán, hoành phi, câu đối nhà thờ họ thường dùng

Một số mẫu chữ trên Hoành phi

Chữ Hán – Nghĩa hán việt – Dịch nghĩa

  1. 万古英灵 – Vạn cổ anh linh – Muôn thủa linh thiêng
  2. 追念前恩 –  Truy niệm tiền ân – Tưởng nhớ ơn xưa
  3. 留福留摁 –  Lưu phúc lưu ân – Giữ mãi ơn phúc
  4. 海德山功 – Hải Đức Sơn Công – Công Đức như biển như núi
  5. 德旒光 – Đức Lưu quang – Đức độ toả sáng
  6. 福来成 – Phúc lai thành – Phúc sẽ tạo nên
  7. 福满堂 – Phúc mãn đường – Phúc đầy nhà
  8. 饮河思源 – Ẩm hà tư nguyên – Uống nước nhớ nguồn
  9. 克昌厥後 – Khắc xương quyết hậu – May mắn cho đời sau
  10. 百忍泰和 – Bách nhẫn thái hoà – Trăm điều nhịn, giữ hoà khí
  11. 五福临门 – Ngũ Phúc lâm môn – Năm Phúc vào cửa
  12. 忠厚家声 – Trung hậu gia thanh – Nếp nhà trung hậu

Chữ hoành phi câu đối

  1. 永绵世择 – Vĩnh miên thế trạch – Ân trạch kéo dài
  2. 元遠長留 –  Nguyên viễn trường lưu – Nguồn xa dòng dài
  3. 萬古長春 – Vạn cổ trường xuân – Muôn thủa còn tươi
  4. 福禄寿成 – Phúc Lộc Thọ thành
  5. 兰桂腾芳 – Lan quế đằng phương – Cháu con đông đúc
  6. 後後無終 – Hậu hậu vô chung – Nối dài không dứt
  7. 家门康泰 – Gia môn khang thái – Cửa nhà yên vui
  8. 僧财进禄 – Tăng tài tiến lộc – Hưởng nhiều tài lộc
  9. 有開必先 – Hữu khai tất tiên – Hiển danh nhờ tổ
  10. 光前裕後 – Quang tiền dụ hậu – Rạng đời trước, sáng cho sau
  11. 好光明 – Hảo quang minh – Tốt đẹp sáng tươi
  12. 百世不偏 – Bách thế bất thiên – Không bao giờ thiên lệch
  13. 孝德忠仁 – Hiếu Đức Trung Nhân
  14. 高密肇基 – Cao Mật triệu cơ – Nơi phát tích là Cao Mật
  15. 家和萬事興 – Gia hòa vạn sự hưng
  16. 蛟龍得水 – Giao long đắc Thủy – Như Rồng gặp nước

Một số mẫu câu đối trong nhà thờ họ

1. Chữ và âm Hán

德大教傢祖宗盛

功膏開地後世長

Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,

Công cao khai địa hậu thế trường.

Dịch Nghĩa

Công cao mở đất lưu hậu thế

Đức cả rèn con rạng tổ tông.

2. Chữ và âm Hán

本根色彩於花叶

祖考蜻神在子孙

Bản căn sắc thái ư hoa diệp

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

Dịch Nghĩa

Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá

Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con

3. Chữ và âm Hán

有開必先明德者遠矣

克昌厥後继嗣其煌之

Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ

Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi

Dịch Nghĩa

Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,

Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.

4. Chữ và âm Hán

木出千枝由有本

水流萬派溯從源

Mộc xuất thiên chi do hữu bản,

Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên

Dịch Nghĩa

Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc

Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn

5. Chữ và âm Hán

梓里份鄉偯旧而江山僧媚

松窗菊徑归来之景色添春

Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ

Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân

Dịch Nghĩa

Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,

Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân

6. Chữ và âm Hán

欲求保安于後裔

須凭感格於先灵

Dục cầu bảo an vu hậu duệ

Tu bằng cảm cách ư tiên linh

Dịch Nghĩa

Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ

Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành

7. Chữ và âm Hán

百世本枝承旧荫

千秋香火壮新基

Bách thế bản chi thừa cựu ấm

Thiên thu hương hoả tráng tân cơ

Dịch Nghĩa

Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa

Nền nay vững, để hương khói nghìn thu

8. Chữ và âm Hán

德承先祖千年盛

愊荫兒孙百世荣

Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh

Phúc ấm nhi tôn bách thế gia

Dịch Nghĩa

Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh

Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.

9. Chữ và âm Hán

族姓贵尊萬代長存名继盛

祖堂灵拜千年恒在德流光

Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh

Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.

Dịch Nghĩa

Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ

Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng

10. Chữ và âm Hán

祖德永垂千载盛

家风咸乐四时春

Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh

Gia phong hàm lạc tứ thời xuân

Dịch Nghĩa

Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh

Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.

11. Chữ và âm Hán

木本水源千古念

天经地义百年心

Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm

Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm

12. Chữ và âm Hán

萬古功成名顯达

千秋德盛姓繁荣

Vạn cổ công thành danh hiển đạt

Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh

13. Chữ và âm Hán

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;

Hải khoát nan thù cúc dục ân.

14. Chữ và âm Hán

义仁积聚千年盛

福德栽培萬代亨

Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh

Phúc đức tài bồi vạn đại hanh

15. Chữ và âm Hán

父母恩义存天地

祖考蜻神在子孙

Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

16. Chữ và âm Hán

上不负先祖贻流之庆

下足为後人瞻仰之标

Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh

Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu

Dịch nghĩa

Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,

Dưới nêu gương con cháu noi theo.

17. Chữ và âm Hán

鞠育恩深东海大

生成义重泰山膏

Cúc dục ân thâm Đông hải đại

Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao

18. Chữ và âm Hán

山水蜻高春不盡

神仙樂趣境長生

Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,

Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh

19. Chữ và âm Hán

象山德基門戶詩禮憑舊蔭

郁江人脈亭皆芝玉惹莘香

Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,

Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.

Dịch nghĩa

Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,

Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau

20. Chữ và âm Hán

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức

Hải khoát nan thù cúc dục Ân

21. Chữ và âm Hán

先祖芳名留國史

子宗積學繼家風

Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử

Tử tôn tích học kế Gia phong

22. Chữ và âm Hán

祖昔培基功騰山高千古仰

于今衍派澤同海濬億年知

Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,

Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.

Dịch nghĩa

Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,

Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.

23. Chữ và âm Hán

福生富貴家亭盛

祿進榮華子宗興

Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,

Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.

24. Chữ và âm Hán

學海有神先祖望

書山生聖子孙明

Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,

Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.

25. Chữ và âm Hán

長存事業恩先祖

永福基圖義子孙

Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,

Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.

26. Chữ và âm Hán

祖功開地光前代

宗德栽培喻后昆

Tổ công khai địa quang tiền đại;

Tông đức tài bồi dụ hậu côn.

Dịch nghĩa

Tổ tiên công lao vang đời trước

Ông cha đức trí tích lớp sau

27. Chữ và âm Hán

功在香村名在譜

福留孙子德留民

Công tại Hương thôn, danh tại phả;

Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.

28. Chữ và âm Hán

鳳求凰百年樂事

男嫁女一代新風

Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự

Nam giá nữ nhất đại tân phong.

Dịch nghĩa

Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng

Một đời đổi mới nam cưới nữ.

29. Chữ và âm Hán

紅葉題詩傳厚意

赤繩系足結良緣

Hồng diệp đề thi truyền hậu ý

Xích thằng hệ túc kết lương duyên.

Dịch nghĩa

Lá thắm đề thơ truyền ý kín

Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.

Hình ảnh một số mẫu hoành phi câu đối cho con trưởng

Sau đây Đồ Thờ Hưng Vũ sẽ gửi tới các bạn một số mẫu hoành phi câu đối cho con trưởng mà chúng tôi đang sản xuất:

Hoành phi câu đối cho con trưởng

Hoành phi câu đối cho con trưởng

Hoành phi câu đối cho con trưởng

Hoành phi câu đối cho con trưởng

Hoành phi câu đối cho con trưởng

Hoành phi câu đối cho con trưởng

Trên đây là thông tin về mẫu hoành phi câu đối cho con trưởng mà Đồ Thờ Hưng Vũ đã chia sẻ. Hy vọng qua nội dung trên bạn sẽ có kiến thức cần thiết về sản phẩm mong muốn!

Thông tin liên hệ

Đồ Thờ Hưng Vũ

Địa chỉ: 36 Xóm Ngã Tư – Xã Sơn Đồng – Huyện Hoài Đức – Tp. Hà Nội

Hotline – Zalo: 0908.867.888

Số điện thoại: 0907.200.988

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *